1. Tế bào thực vật
  1. Hình dạng, kích thước
  • Hình dạng: có nhiều hình dạng khác nhau tùy thuộc vào từng loại và từng mô thực vật.
  • Kích thước: 10 - 10 micrometer (tép bưởi, sợi đay, sợi gai có phải là 1 tế bào?)

  1. Cấu tạo:
Theo thứ tự từ ngoài vào trong là vách tế bào - màng tế bào - tế bào chất - nhân.
    1. Vách tế bào
  • Không có tính chất của màng bán thấm.
  • Trên vách có nhiều lỗ.
  • Vách tế bào gồm:
    • Phiến giữa: gắn 2 tế bào liền kề nhau, được hình thành khi phân bào; hầu như chỉ có pectin (pectin không bền ở 95 độ C).
    • Vách sơ cấp: dày từ 1 - 3 µm; 9 - 25% cellulose, 25 - 50% hemicellulose, 10 - 35% pectin và ~15% protein. (khi cellulose nhiều > cây sẽ mềm hơn, dễ uốn)
    • Vách thứ cấp: thường dày hơn vách sơ cấp, do tế bào chất tạo ra, nằm giữa vách sơ cấp và màng sinh chất
  • Chức năng: bao bọc tế bào, ngăn cách tế bào với môi trường / tế bào thân cận, tạo hình dáng cho tế bào, bảo vệ tế bào chống lại các tác động bên ngoài.
  • Sự biến đổi:
    • Hóa nhầy.
    • Hóa khoáng.
    • Hóa bần.
    1. Màng sinh chất
  • Gồm 2 lớp lipid (phopholipid ưa nước bên ngoài, lớp lipid bên trong kỵ nước) và 1 lớp protein xuyên màng tế bào
  • Cấu tạo trên lý giải:
    • Chất tan trong lipid đi qua màng dễ hơn (VD: rượu qua dễ hơn bia)
    • Chất có kích thước phân tử nhỏ dễ qua màng tế bào (VD: đường đơn hấp thu được trong khi đường đa không hấp thu được; nước không đi qua được nhưng đi qua protein xuyên màng)
    1. Tế bào chất
  • Cấu tạo:
    • Được bao bọc bởi màng sinh chất, là thể keo, trong suốt, không màu
    • Có tính đàn hồi, luôn chuyển động.
  • Thành phần: nước 85%, protein dạng sợi, enzym, acid amin.
  • Chức năng: là thành phần của tế bào sống, giúp tế bào sống và sinh trưởng; là nơi xảy ra các phản ứng đồng/dị hóa; tích trữ chất dự trữ cho tế bào. (đồng hóa: chuyển chất phức tạp thành đơn giản; dị hóa là ngược lại)
    1. Nhân
  • Mỗi tế bào có 1 / nhiều nhân. Riêng tế bào mạch ray không nhân.
  • Hình cầu, kích thước 5 - 15 µm
  • Vị trí không cố định: thường là ở giữa, nhưng khi tế bào phân hóa (già) thì nhân sẽ ở bìa (do bị không bào chèn ép)
  • Chức năng:
    • Duy trì, truyền thông tin di truyền.
    • Đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và tham gia vào các quá trình tổng hợp của tế bào.
    • Giúp tế bào lông hút của rễ hút nước và muối khoáng.
    • Có vai trò quan trọng trong việc tạo vách tế bào.
    • Điều hòa các sản phẩm quang hợp, tạo tinh bột.
    1. Bào quan
      1. Ty thể
  • Có ở những tế bào có nhân điển hình. Có hình cầu, sợi, que.
  • Trung tâm hô hấp và tạo năng lượng (ATP) cho tế bào. (ATP còn gọi là đồng tiền năng lượng - chỉ tính tiện lợi trong sử dụng)
      1. Thể lạp
  • Chỉ có ở tế bào thực vật
  • Gồm có: lục lạp, sắc lạp, lạp không màu
    • Lục lạp: màu xanh lục, đường kính 4 - 10µm, thường có hình bầu dục. Tham gia vào quá trình quang hợp.
    • Sắc lạp: màu vàng (santophin), cam (carotein), đỏ (lycopen); có nhiều hình dáng. Có tác dụng quyến rũ sâu bọ.
    • Lạp không màu: thường có ở các cơ quan có màu trắng; có nhiều hình dáng; là nơi tạo tinh bột (các glucid hòa tan trong tế bào chất thường kéo đến lạp không màu rồi tích lũy dạng tinh bột)
      1. Bộ máy Golgi
  • Gồm nhiều túi dẹt, song song, uốn cong hình cung.
  • Ở rìa hay mặt túi có các bong bóng.
  • Có vai trò quan trọng trong việc tạo vách sơ cấp.
  • Là nơi đóng gói phân phối đến nơi nào cần; hoặc đóng gói chất cặn bã, tống ra thành tế bào; dư thì đóng gói dự trữ lại.
      1. Ribosom (thể ribo)

  1. Mô thực vật