1. Đại cương
  • Sỏi mật là do mật bị cô đặc lại thành cục ở đường dẫn mật. Số lượng có thể ít ( 1 - 2 sỏi) hoặc có thể nhiều ( hàng trăm sỏi), có khi chỉ là sỏi bùn.
  • Có thể gặp ở nhiều vị trí khác nhau: trong gan, ống túi mật, túi mật, ống mật chủ.
  • Thường gặp ở nữ nhiều hơn nam 3 - 4 lần.
2. Nguyên nhân, yếu tố thuận lợi
2.1. Nguyên nhân

  • Nhiễm ký sinh trùng.
  • Nhiễm trùng đường mật (E.Coli)
  • Ứ đọng mật.

2.2. Yếu tố thuận lợi

  • Nữ > nam.
  • 40 - 60 tuổi.
  • Đời sống kinh tế thấp.
  • Vệ sinh kém.

3. Phân loại

  • Sỏi nguyên phát và sỏi thứ phát.
  • Sỏi sắc tố mật và sỏi cholesterol.

4. Lâm sàng

  • Tam chứng Charcot:
    • Cơn đau quặn mật: đau đột ngột, dữ dội ở hạ sườn phải lan lên vai phải hoặc bả vai, có khi lan ra sau lưng, vã mồ hôi làm bệnh nhân kêu la, cơn đau kéo dài khoảng 1 vài giờ và đặc biệt tăng lên sau bữa ăn có nhiều mỡ.
    • Sốt lạnh run: xuất hiện sau 1 - 2 ngày, sốt nóng kèm rét run, có khi sốt dao động kéo dài, đau và sốt thường đi đôi với nhau (đau nhiều thì sốt nhiều)
    • Vàng da vàng mắt: xuất hiện sau sốt 1 -2 ngày, vàng da tăng dần, nước tiểu sậm màu.
  • Dấu hiệu tắc mật: ngứa, phân bạc màu, tiểu vàng sậm, túi mật căng to.
  • Khám bụng: gan to, ấn đau hạ sường phải và đề kháng.
Các giai đoạn viêm túi mật:
    • Giai đoạn 1 (Bán tắc nghẽn): đau thượng vị, nôn
    • Giai đoạn 2 (Tắc nghẽn): đau HSP, đề kháng.
    • Giai đoạn 3 (Viêm túi mật): sốt cao, phản ứng thành bụng.
    • Giai đoạn 4 (Thủng túi mật):  sau 48 - 72 giờ sẽ gây viêm phúc mạc.

5. Cận lâm sàng

  • Sinh hóa: bilirubin, men gan, amylase tăng.
  • Siêu âm: dãn đường mật, sỏi.
  • CT scan bụng: tiêu chuẩn vàng.
  • Khác: công thức máu, chức năng thận, nước tiểu - phân, ERCP (nội soi ngược dòng), chụp ảnh đường mật qua da

6. Biến chứng

  • Nhiễm trùng đường mật: viêm, mủ, áp xe.
  • Viêm phúc mạc mật và thấm mật phúc mạc.
  • Nhiễm trùng huyết, sock nhiễm trùng.
  • Viêm tụy cấp.
  • Rối loạn đông máu, chảy máu đường mật.
  • Suy thận cấp, hội chứng gan thận.
  • Xơ gan do ứ mật.

7. Điều trị
7.1. Hồi sức nội khoa

  • Hồi sức chống sock nhiễm trùng.
  • Điều trị biến chứng: đông máu, viêm tụy cấp, suy thận cấp,...

7.2. Can thiệp ngoại khoa: phẫu thuật lấy sỏi, nhưng bệnh hay tái phát

  • Yêu cầu: lấy hết sỏi và tái lập lưu thông đường mật.
  • Chỉ định mổ cấp cứu: khi có biến chứng.
  • Việc lựa chọn các phương pháp phẫu thuật phụ thuộc:
    • Tình trạng chung của bệnh nhân.
    • Tình trạng bệnh lý của sỏi và thương tổn của hệ thống gan mật.
    • Trình độ kỹ thuật và kinh nghiệm của phẫu thuật viên và gây mê hồi sức.